THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ?

Tình huống pháp lý:  Kính chào quý Công ty, tôi xin hỏi: Tôi muốn xây một căn nhà 2 tầng tại Đà Nẵng. Các hộ dân xung quanh khu đất tôi đang dự định xây đều phải xin giấy phép xây dựng. Bây giờ tôi muốn xin giấy phép xây dựng cho nhà ở của tôi thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp hồ sơ ở đâu? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời: Cảm ơn Quý Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật 36. Dựa trên những thông tin được cung cấp, sau khi đối chiếu các quy định pháp luật liên quan, Công ty Luật 36 xin đưa ra một số trao đổi như sau:

  1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP  ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 06 năm 2016 của bộ xây dựng về hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

– Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng  ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố đà nẵng.

  1. NỘI DUNG TƯ VẤN

[1] Trường hợp công trình phải xin giấy phép xây dựng

Hầu hết công trình xây dựng mới đều phải xin cấp Giấy phép xây dựng để đảm bảo công trình xây dựng đó đúng quy hoạch với thành phố, đảm bảo an toàn cho công trình lân cận, đúng trình tự thủ tục.

Tuy nhiên, vẫn có một số công trình không cần phải xin cấp Giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2, điều 89, Luật xây dựng 2014, bao gồm:

– Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

– Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc’

– Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

– Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa

– Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

– Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

– Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

– Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Mặc dù những công trình trên không cần phải xin cấp Giấy phép xây dựng nhưng chủ đầu tư vẫn phải báo cáo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại UBND quận hoặc Sở xây dựng thành phố Đà Nẵng tùy vào loại công trình.

[2] Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật”. – Theo khoản 29, điều 3, luật xây dựng 2014

*Điều kiện thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ – (Theo khoản 3,7 điều 79, luật xây dựng 2014)

“a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác;

  1. b) Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.”

*Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị – (Theo điều 93, luật xây dựng 2014; Điểm b Khoản 1 Điều 39 và Điểm a Khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019)

– Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

*Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà ở riêng lẻ – (Theo Khoản 1, điều 94, luật xây sựng 2014)

– Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;

– Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.

[3] Thủ tục cấp giấy phép xây dựng

*Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ  – (Theo quy định tại điều 11, Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng)

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

-Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200;

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định trên , hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

* Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ – (Theo Điều 17 Thông tư 15/2016/TT-BXD)

 Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý

*Trình tự, thủ tục cấp giấy phép – (Theo Điều 102 Luật Xây dựng)

Bước 1: Chủ đầu tư (chủ sở hữu) nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng.

Bước 2: Bộ phận một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Trường hợp đầy đủ các giấy tờ, bộ phận tiếp nhận sẽ cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp, nếu không đủ hồ sơ thì người nộp phải hoàn thiện đầy đủ.

Bước 3: Cơ quan phụ trách cấp Giấy phép xây dựng tiến hành thẩm định, kiểm tra thực địa có phù hợp với quy định pháp luật, đối chiếu với quy hoạch chi tiết tại địa phương

 Bước 4: Trường hợp được phép cấp Giấy phép xây dựng, bộ phận trả kết quả sẽ cấp Giấy phép xây dựng theo phiếu hẹn. Nếu không đủ điều kiện cấp Giấy phép xây dựng cơ quan phụ trách cấp Giấy phép xây dựng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Thời hạn cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

Trên đây là Giải đáp của CÔNG TY LUẬT 36 cho câu hỏi: Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng rẻ? dựa trên các quy định của Pháp luật hiện hành. Trong trường hợp Quý khách cần làm rõ hơn các vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ tới Đường dây nóng: 0936.92.36.36 để được Phục vụ & Giải đáp. Trân trọng cảm ơn !

………………………………..

Luật sư tại Thanh Hóa: CÔNG TY LUẬT 36

Trụ sở: Tầng 2, Tòa nhà Hợp khối, số 164 Lý Nam Đế, P. Đông Hương, Tp. Thanh Hóa (Sau Cục thuế tỉnh Thanh Hóa)

Website: www.luatsuthanhhoa.vn 

Email: luatsuthanhhoa@gmail.com

Điện thoại: 0936.92.36.36

Fanpage: CÔNG TY LUẬT 36

https://www.facebook.com/luatsuthanhhoa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *